Phân bón lá sinh học Organic F90
1. Thành phần
Axit amin (Amino Acid) 40%
Chất hữu cơ (OM): …….. 42%%
Đạm tổng số (Nts) :……… 1.8%
Kali hữu hiệu: ………………. 2.8%
pH2O: ………………5
Tỷ trọng: ……………. 1.3
Tỷ lệ C/N:……………………… 12
Thành phần nguyên liệu thực tế: Chất hữu cơ: 52%, Acid Fulvic: 47%, Đạm hh: 3.5%, kali hh: 8.5%, Amino Acid: 9%
2. Công dụng:
Bổ sung chất hữu cơ cho đất, kích thích bộ rễ phát triển khỏe mạnh, kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật đất, giải phóng các dinh dưỡng bị cố định trong đất
– Cơi đọt mới ra dày, xanh, mập. Tán lá phát triển khỏe mạnh nhờ khả năng cung cấp đầy đủ, kịp thời của dinh dưỡng và các chất kích thích sinh học tự nhiên
– Nuôi trái, dưỡng trái, lớn trái và lên màu, giúp tẩy da lu, da cám, giúp sáng quả, đẹp quả
– Tăng khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết bất lợi: mặn, hạn, ngập úng…
– Tăng cường chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong cây trồng, giúp có lợi cho quá trình trao đổi chất, thúc đẩy sự phát triển khỏe mạnh của cây trồng.
Phương thức sử dụng: Bón rễ (Có thể phun qua lá)
3. Hướng dẫn sử dụng:
- Cây ăn trái( sầu riêng, thanh long, cây có múi, )
+ Giai đoạn cây con: 1 lít pha 3000 lít nước tưới đều quanh gốc và phun đêu tán, 7-10 ngày/ lần.
+Giai đoạn trước làm bông: 1 lít pha 1000 – 1500 lít nước.
+Giai đoạn nuôi trái: 1 lít pha 800 – 1000 lít nước
+ Giai đoạn phụ hồi sau thu hoạch: 1 lít pha 2000 – 3000 lít nước.
- Cây công nghiệp( hồ tiêu, cafe, chè, ca cao, điều)
+ Giai đoạn cây con: 1 lít pha 3000 lít nước tưới đều quanh gốc và phun đêu tán, 7-10 ngày/ lần.
+ Giai đoạn nuôi trái: 1 lít pha 800 – 1000 lít nước
+ Giai đoạn phụ hồi sau thu hoạch: 1 lít pha 2000 – 3000 lít nước.
- Cây lúa và rau màu
+ Giai đoạn cây con: 1 lít pha 3000 lít nước tưới đều quanh gốc và phun đêu tán, 7-10 ngày/ lần.
+ Giai đoạn nuôi trái: 1 lít pha 800 – 1000 lít nước
+ Giai đoạn phụ hồi sau thu hoạch: 1 lít pha 2000 – 3000 lít nước.
Khuyến cáo: Bà con có thể tăng liều dùng theo khuyến cáo của kỹ thuật địa phương.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.